Thành phần
Losartan potassium
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Chỉ định
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái. Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatiriin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu). Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Tăng huyết áp: Người lớn: Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần. Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
Mặc dù chưa có báo cáo về tương tác của thuốc với các thuốc khác nhưng khuyến cáo không nên dùng đồng thời với các thuốc khác.
Thận trọng
- Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali.
- Lostad T25 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc khẩn cấp, nên đưa bệnh nhân đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh; mất ngủ, choáng váng; tăng kali huyết; tiêu chảy, khó tiêu; hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit; đau lưng/đau chân, đau cơ; hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao); ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A-V độ II, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt; lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt; rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban; bệnh gút; chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày; bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm; tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin; dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau cơ xơ hóa, yếu cơ; nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực; ù tai; nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin; khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở; toát mồ hôi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.