Thành phần
Trolamin 0,67g
Tá dược: Ethylen glycol stearat, acid stearic, cetyl palmitat, paraffin rắn, paraffin lỏng, perhydrosqualen, propylen glycol, dầu quả bơ, trolamin alginat và natri alginat, kali sorbat, natri methyl parahydroxybenzoat (E 219), natri propyl parahydroxybenzoat (E 217), hương yerbatone, nước tinh khiết cho 100g nhũ tương.
Chỉ định
Phỏng độ 1 và độ 2, tất cả vết thương ngoài da không nhiễm trùng
Đỏ da thứ phát do xạ trị
Chống chỉ định
Không dùng trong các trường hợp:
Dị ứng với các thành phần của thuốc
Vết thương chảy máu
Vết thương nhiễm trùng
Nếu nghi ngờ, đừng ngại hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng, cách dùng
Dùng ngoài da.
– Phỏng độ 1: Bôi một lớp nhũ tương dày cho đến khi nhu tương không còn được hấp thu nữa. Xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da. Lặp lại 2-4 lần/ngày. Trường hợp bị bỏng rộng, cần hỏi ý kiến bác sĩ.
– Phỏng độ 2 và các vết thương ngoài da khác:
Cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Sau khi rửa vết thương, bôi một lớp nhũ tương dày phủ khắp bề mặt tổn thương và bôi lặp lại để duy trì một lớp nhũ tương thừa trên da tổn thương. Nếu cần, phủ một miếng gạc ẩm và băng lại. Không dùng băng hấp thu khô.
– Đỏ da thứ hát do xạ trị:
Theo chỉ định của bác sĩ.
Thông thường, bôi 2-3 lần mỗi ngày, bôi cách đều, xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da.
Trong trường hợp bỏng có bọng nước hay bỏng rộng, hoặc vết thương sâu, rộng, cần báo cho bác sĩ biết trước khi bôi bất kỳ thuốc nào lên vùng da tổn thương.
Tác dụng phụ: có thể gây khó chịu ở một số người như:
Đau (kim châm) vừa phải và thoáng qua (15-30 phút) có thể xảy ra ngay sau khi bôi thuốc. Hiếm có trường hợp bị dị ứng do tiếp xúc. Rất hiếm gặp eczema do tiếp xúc, nếu có nên ngưng điều trị ngay.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30 độ C nhưng không dưới 0 độ C
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.