Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Methyldopa anhydrous (dưới dạng Methyldopa 1½ H2O) 250mg.
– Tá dược: Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, tinh bột ngô, Polyvinyl Butyral, Tartaric acid, Eudragit L, Dibutyl phthalate, Magnesium stearate.
– Vỏ bao phim: Hydroxypropyl Methylcellulose 2910, Titanium dioxide E 171, Dimeticone (Dimethyl polysiloxane), Magnesium stearate, Yellow iron oxide E 172, Tartaric acid, Calcium disodium edetate.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp
Cách sử dụng
Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và tuổi của từng đối tượng, cụ thể như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 250mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, sau 2 ngày có thể tăng hay giảm liều dần dần tùy theo mức độ đáp ứng thuốc. Khoảng cách giữa những lần tăng/giảm liều cách nhau ít nhất 2 ngày.
+ Vì có thể xảy ra tác dụng phụ làm buồn ngủ kéo dài 2-3 ngày khi bắt đầu điều trị và mỗi khi tăng liều, do đó trước tiên nên tăng liều của buổi tối.
+ Liều duy trì thông thường là 2 – 8 viên/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 12 viên/ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn, nên phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
+ Sau 2-3 tháng điều trị có thể xảy ra tình trạng quen thuốc. Do do, có thể tăng liều hoặc phối hợp với các thuốc lợi tiểu.
– Người cao tuổi:
+ Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng, không quá 1 viên/ngày.
+ Có thể tăng dần liều nếu cần thiết, khoảng cách giữa những lần tăng liều cách nhau ít nhất 2 ngày. Liều tối đa không quá quá 2g/ngày.
– Trẻ em: liều khởi đầu là 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Có thể tăng liều dần dần nếu cần thiết, khoảng cách giữa những lần tăng liều cách nhau ít nhất 2 ngày. Liều tối đa không quá 65 mg/kg mỗi lần và 3g/ngày.
– Cần điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Không dùng thuốc trong trường hợp:
– Mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan tiến triển (viêm gan cấp, xơ gan đang tiến triển)
– Đang dùng cùng lúc các thuốc ức chế MAO.
– Trầm cảm.
– U tế bào ưa Crôm.
Ưu điểm
– Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, dễ mang theo.
– Tác dụng nhanh và hiệu quả.
Nhược điểm
– Có thể gặp tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Sau 2 – 3 tháng sử dụng, có thể gặp tình trạng quen thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.