Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa thành phần sau:
– Metoprolol Tartrate 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của Metoprolol
Metoprolol thuộc nhóm thuốc đối kháng chọn lọc Beta1 – Adrenergic, hoạt động theo cơ chế ngăn cản Catecholamin tác động lên tim. Do đó, ức chế sự tăng nhịp và cung lượng tim, làm giảm co bóp cơ tim, hạ huyết áp.
Chỉ định
Khuyến cáo dùng trong các trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Đau thắt ngực.
– Nhồi máu cơ tim (can thiệp sớm).
– Rối loạn nhịp tim (nhất là tim nhanh trên thất).
– Điều trị hỗ trợ nhiễm độc tuyến giáp.
– Dự phòng đau nửa đầu.
Cách sử dụng
– Uống trong bữa ăn với món chứa nhiều dầu mỡ.
– Thời điểm dùng: 7 – 8 giờ sáng và trước 18 giờ do thuốc có thể gây tác dụng phụ như ác mộng, khó ngủ hay hạ huyết áp trong đêm.
Liều dùng
– Tăng huyết áp:
+ Khởi đầu dùng 50mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Có thể tăng liều lên 200mg/ngày (nếu cần).
+ Phối hợp điều trị với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc giãn mạch để kiểm soát huyết áp tốt hơn.
– Đau thắt ngực: 50 – 100mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Rối loạn nhịp tim:
+ 50mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
+ Tùy vào đáp ứng của người bệnh, có thể tăng liều lên 300mg mỗi ngày.
+ Sau khi điều trị rối loạn nhịp tim cấp tính bằng Metoprolol dạng tiêm, có thể tiếp tục điều trị bằng thuốc Egilok 50mg sau đó 4 – 6 giờ. Liều dùng 50mg/lần x 2 lần/ngày.
– Nhồi máu cơ tim (can thiệp sớm):
+ Sau khi tiêm 15 phút, bắt đầu dùng với liều 50mg/lần mỗi 6 giờ trong 48 tiếng. Bệnh nhân không dung nạp đủ liều tiêm tĩnh mạch, dùng ½ liều khuyến cáo ở trên.
+ Liều duy trì: 200mg/ngày, chia ra 2 lần uống. Việc điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 3 tháng.
– Nhiễm độc tuyến giáp: 50mg/lần x 4 lần/ngày. Tiến hành giảm liều khi chuyển sang giai đoạn phục hồi.
– Dự phòng đau nửa đầu: 100 – 200mg/ngày, chia làm 2 lần.
Không sử dụng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc hoặc các thuốc chẹn Beta khác.
– Block nhĩ thất độ II, III.
– Suy tim mất bù.
– Nhịp tim chậm, hội chứng nút xoang.
– Cơn đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
– Bệnh động mạch ngoại vi nghiêm trọng.
– Nhồi máu cơ tim phức tạp
– Nhiễm toan chuyển hóa.
– U thực bào không điều trị được.
– Huyết áp thấp.
– Tiền sử co thắt phế quản, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bảo quản
– Để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, ẩm ướt.
– Nhiệt độ từ 15 – 25℃.
Ưu điểm
– Hấp thu tốt theo đường uống.
– Theo các kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim được cải thiện rõ rệt sau khi điều trị bằng Metoprolol.
Nhược điểm
– Giá thành hơi cao.
– Tiềm ẩn nhiều nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.